Tổng thể hệ thống lọc bể bơi
Nguyên lý thiết kế hệ lọc
Công suất lọc của bể
QI=V/T
Trong đó:
➜Thể tích bể: Theo thiết kế V = (Diện tích) x (Chiều cao)
➜Số giờ lọc theo tiêu chuẩn: 4-6 (h)
➜Công suất bình lọc (theo Catalogue sản phẩm của từng Hãng)
Chú ý:
➜Đối với các bể bơi không rõ chiều cao, có thể lấy theo kinh nghiệm
➜Thời gian lọc: t= 4 (h)
VD: Bể bơi:
➜Chiều dài: L=25m
➜Chiều rộng: B = 10m
➜Chiều cao: H= 1.44m
➜Công suất lọc của bể: Ql = (25x10x1.44)/4 =90 (m3/h)
Cách chọn bình lọc
Cách chọn máy bơm nước bể bơi
Phụ kiện thiết bị bể bơi
Thu đáy
Thu tràn
➜Thường theo kinh nghiệm 5-10m/1 đầu thu D200
➜ Skimmer: lựa chọn Skimmer sao cho phù hợp với kiến trúc: mỗi Skimmer thu 5-10m3/h.
Trả nước:
➜ Số lượng đầu trả nước: n = Ql/(7 hoặc 12)
n=90/7~ 13 cái
Tính toán đường ống và phụ kiện
Mục đích:
➜Đảm bảo về thủy lực, hệ thống sẽ ổn định và an toàn;
➜Tính toán đúng đường kính ống nhằm giảm chi phí đầu tư.
Tính toán thủy lực:
Bố trí đường ống và thiết bị xử lý
-Mục đích: Đường ống:
➜ Đảm bảo thủy lực
➜ Chiều dài ngắn nhất
Thiết bị:
➜ Đảm bảo kỹ thuật
➜ Đảm bảo công năng và thẩm mỹ
➜ Thuận tiện cho vận hành
Thu đáy
➜Đặt tại điểm sâu nhất của bể;
➜ Đặt gần phòng máy nhất có thể
➜Tính toán vận tốc thu đáy có vận tốc lớn nhất là 0.5m/s
Thu tràn
➜Nắp thu tràn bố trí khoảng 5-10m/cái D200, ống thu D90;
➜Đặt dốc về bể cân bằng I =1%
➜Có biện pháp gia cố ống.
Trả nước
➜Bố trí đều theo chu vi của bể;
➜Chú ý cao độ đặt 0.5-0.7m;
➜Đường ống bố trí đường kính giảm dần.
Lưu ý:
➜Gia cố đường ống trả nước;
➜Đặt van tại các điểm trả nước nếu có thể nhằm điều phối lưu lượng đều.
Phòng máy
➜Bố trí gần điểm thu đáy;
➜Bơm và bình lọc cần phải đặt trên bệ;
➜Khoảng cách và không gian phải đảm bảo cho thuận tiện cho việc lắp đặt và vận hành – bảo dưỡng;
Chú ý:
➜ Bơm phải được bố trí van theo đúng quy cách và mối nối mềm ;
➜Phải có biện pháp gia cố đường ống và tay van;
➜Phòng máy phải có thông gió và có bơm chống ngập
Viết bình luận